心 肝 直 必 正 神 生
Tâm can trực tất chánh thần sanh 心 暗 嚜 必 邪 魔 惑 Tâm ám muội tất tà ma hoặc 萬 法 由 心 自 信 Vạn pháp do tâm tự tín 心 外 有 超 玄 之 玅 Tâm ngoại hữu siêu huyền chi diệu 一 言 有 益 莫 懷 益 人 Nhứt ngôn hữu ích mạc hoài ích nhơn 無 利 己 之 心 Vô lợi kỷ chi tâm 佛 謂 慈 悲. 道 称 感 應, 儒 曰 忠 恕 Phật vị từ bi. Đạo xưng cảm ứng. Nho viết trung thứ 莫 非 心 之 玅用 者 乎 Mạc phi tâm chi diệu dụng giả hồ !!! 汝 等 子 孫: Nhữ đẳng tử tôn : 出 而 社 会, 謹 言 謹 行, Xuất nhi xã hội, cẩn ngôn cẩn hành, 深 淵 泊 冰 非 耀 武 揚 威 之 地 Thâm uyên bạc băng, phi diệu võ dương oai chi địa. 入 乎 家 族 同 宗 同 派, Nhập hồ gia tộc, đồng tông đồng phái. 濟 弱 扶 羸 非 優 勝 劣 敗 之 場. Tế nhược phò luy, phi ưu thắng liệt bại chi trường. 上 事 父 母 : Thượng sự phụ mẫu : 晨 昏 之省,甘 脂 之 恭. Thần hôn chi tỉnh, cam chỉ chi cung. 厚 薄 隨 緣 孝 敬 為 主 Hậu bạc tùy duyên, hiếu kỉnh vi chủ. 下 率 妻子: Hạ suất thê tử |
歸 於 正 道. 教 以 義 芳.
Quy ư chánh đạo. Giáo dĩ nghĩa phương. 粗 飯 布 衣 始 終 如 一 Thô phạn bố y, thỉ chung như nhứt. 或 時 乎 醫,農, 工,賈, Hoặc thời hồ : y, nông, công, cổ. 或 時 乎 次,士,公, 卿. Hoặc thời hồ : thứ, sĩ, công, khanh. 遇 窮 時 幕 賤 其身, Ngộ cùng thời mạc tiện kỳ thân. 逢 榮 處 幕 憍 其 志 Phùng vinh xứ mạc kiêu kỳ chí. 每 日 清 晨 静 坐 思 良, Mỗi nhựt thanh thần, tịnh toạ tư lương 諸 惡 幕 作 衆 善 奉 行 Chư ác mạc tác, chúng thiện phụng hành.. 數 行 血 淚 囑 雅 兒 孫. Sổ hàng huyết lụy chúc nhã nhi tôn. 聴 吾 者 吉 逆 吾 者 凶. Thính ngô giả kiết, nghịch ngô giả hung 世 路 欺 驅 守 口 防 意 Thế lộ khi khu, thủ khẩu phòng ý. 銘 之 在 心, 刻 之 在 志. Minh chi tại tâm, khắc chi tại chí. 救 世 良 方 保 身 妙 計. Cứu thế lương phương bảo thân diệu kế. 記 之 記 之 Ký chi ! ký chi ! |
中 秋 乙 亥
Trung thu Ất hợi (1935) 度生眞人 : 鄧 白 苓 降 譏 提 笔. Độ sanh Chơn nhơn : ĐẶNG BẠCH LINH giáng cơ đề bút. |
0 comments:
Post a Comment