Monday, December 22, 2014

ĐẶNG TỘC GIA HUẤN


心 肝 直 必 正 神 生
Tâm can trực tất chánh thần sanh
心 暗 嚜 必 邪 魔 惑
Tâm ám muội tất tà ma hoặc
萬 法 由 心 自 信
Vạn pháp do tâm tự tín
心 外 有 超  玄  之 玅
Tâm ngoại hữu siêu huyền chi diệu
一  言 有 益 莫 懷 益 人
Nhứt ngôn hữu ích mạc hoài ích  nhơn
無 利 己 之 心
Vô lợi kỷ chi tâm
佛 謂 慈 悲. 道 称 感  應, 儒 曰 忠 恕
Phật vị từ bi. Đạo xưng cảm ứng. Nho viết trung thứ
  莫 非 心 之 玅用 者 乎
Mạc phi tâm chi diệu dụng giả hồ !!!
汝  等 子 孫:
Nhữ đẳng tử tôn :
出 而 社 会, 謹 言  謹 行,
Xuất nhi xã  hội, cẩn ngôn cẩn hành,
深  淵 泊  冰 非 耀 武 揚 威 之 地
Thâm uyên bạc băng, phi diệu võ dương oai chi  địa.
入 乎 家 族 同  宗  同 派,
Nhập hồ gia tộc, đồng tông đồng phái.
濟 弱  扶 羸 非 優 勝 劣 敗 之 場.
Tế nhược phò luy, phi ưu thắng liệt bại chi trường.
上 事 父 母 : 
Thượng sự phụ mẫu :
晨  昏 之省,甘 脂 之 恭.
Thần hôn chi tỉnh, cam chỉ chi cung.
厚 薄 隨 緣  孝 敬 為 主
Hậu bạc tùy duyên, hiếu kỉnh vi chủ.
下 率 妻子:
Hạ suất thê tử
歸 於 正  道. 教 以 義  芳. 
Quy ư chánh đạo. Giáo dĩ nghĩa phương.
粗 飯 布 衣 始  終 如  一
Thô phạn bố y, thỉ chung như nhứt.
或 時 乎 醫,農, 工,賈,
Hoặc thời hồ : y, nông, công, cổ.
或 時 乎 次,士,公, 卿.
Hoặc thời hồ : thứ, sĩ, công, khanh.
遇  窮  時 幕 賤 其身,
Ngộ cùng thời mạc tiện kỳ thân.
逢  榮 處 幕 憍  其 志
Phùng vinh xứ mạc kiêu kỳ chí.
每 日  清 晨 静 坐 思 良,
Mỗi nhựt thanh thần, tịnh toạ tư lương
諸 惡 幕 作 衆  善  奉 行
Chư ác mạc tác, chúng thiện phụng hành..
數 行  血 淚 囑  雅 兒 孫.
Sổ hàng huyết lụy chúc nhã nhi tôn.
聴 吾 者 吉  逆  吾 者 凶.
Thính ngô  giả kiết, nghịch ngô giả hung
世 路 欺 驅 守 口  防 意
Thế lộ khi khu, thủ khẩu phòng ý.
銘 之 在 心, 刻 之 在 志.
Minh chi tại tâm, khắc chi tại chí.
救 世 良 方 保 身 妙 計.
Cứu thế lương phương bảo thân diệu kế.
記 之 記 之
Ký chi ! ký chi !
中 秋  乙 亥
Trung thu Ất hợi (1935)
度生眞人 : 鄧 白 苓 降 譏 提 笔.
Độ sanh Chơn nhơn :
ĐẶNG BẠCH LINH giáng cơ đề bút.

0 comments:

Post a Comment

 
Powered by Blogger