Monday, December 22, 2014

Thủ khoa nho học Việt Nam


Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(đổi hướng từ Đình nguyên)
Thủ khoa nho học Việt Nam (còn gọi là Đình nguyên) là những người đỗ cao nhất trong các khoa thi nho học thời phong kiếnĐại Việt (còn gọi là thủ khoa Đại Việt, trong các triều đại nhà Lý, nhà Trần, nhà Hồ, nhà Hậu Lê, nhà Mạc), và Đại Nam của nhà Nguyễn (còn gọi là Đình nguyên thời Nguyễn). Danh hiệu này không bao gồm các thủ khoa các kỳ thi tiến sĩ võ trong các triều đại Việt Nam và các kỳ thi Phật học thời nhà Lý.
Các khoa thi tiến sĩ nho học đầu tiên có tên là khoa thi Minh kinh bác học. Khoa thi Minh kinh bác học đầu tiên được mở ra dưới thời nhà Lý năm 1075, người đỗ đầu khoa thi này là Lê Văn Thịnh. Đến thời nhà Trần, theo Đại Việt Sử ký Toàn thư thì trong các năm 1232, 1239 có mở các kỳ thi Thái học sinh (tên gọi các khoa thi tiến sĩ nho học dưới triều nhà Trần và nhà Hồ).

Thủ khoa Đại Việt

Thủ khoa nho học Việt Nam, trước khi có danh hiệu tam khôi (trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa) dành cho 3 vị trí đầu tiên từ đời vua Trần Thái Tông (năm 1246 hoặc 1247?), chưa có danh hiệu chính thức, tạm gọi họ là các thủ khoa Đại Việt. Hiện tại, thống kê theo các nguồn khác nhau có khoảng 9 người đỗ đầu trong các kỳ thi này. Một số tài liệu vẫn xếp 7 người trong số này (trừ Lưu Diễm và Vương Giát) vào danh sách các trạng nguyên Việt Nam.
Thời nhà Hồ, quốc hiệu là Đại Ngu, nhưng vì thời gian tồn tại quá ngắn kẹp giữa quốc hiệu Đại Việt và chỉ tổ chức được 2 khoa thi Thái học sinh với 2 thủ khoa, nên có thể xếp chung vào nhóm thủ khoa Đại Việt.
Thời nhà Hậu Lê các khoa thi nho học được phân cấp thành 3 cấp từ thấp tới cao là: thi Hương (cấp địa phương), thi Hội (cấp quốc gia), thi Đình (cấp quốc gia). Thủ khoa tiến sĩ nho học là người đỗ đầu kỳ thi Đình (Đình nguyên), là kỳ thi do nhà vua tổ chức cho các tân tiến sĩ đã đỗ trong kỳ thi Hội để chọn tam khôi và phân hạng tiến sĩ. (Việc phân hạng tiến sĩ thành 3 bậc: đệ nhất giáp (tam khôi), đệ nhị giáp, đệ tam giáp lần đầu tiên ỏ Việt Nam vào năm Kiến Trung thứ 8 (1232) đời vua Trần Thái Tông. đến nhà Hậu Lê năm 1484 niên hiệu Hồng Đức thứ 15, Lê Thánh Tông lập lại đặt thành: tiến sĩ cập đệ, tiến sĩ xuất thânđồng tiến sĩ xuất thân.[1]) Tuy vậy, trong cuốn Lịch triều hiến chương loại chí, Phan Huy Chú vẫn kể đến tên những thủ khoa của các kỳ thi Hội vào trong phần số người đỗ các khoa, mục khoa mục chí.

Danh sách các thủ khoa Đại Việt tiền trạng nguyên

Dưới đây là danh sách chỉ bao gồm những thủ khoa Đại Việt trước khi có danh hiệu trạng nguyên chính thức.
Thứ tự Tên Năm sinh
năm mất
Quê Năm đỗ Đời vua Ghi chú
1 Lê Văn Thịnh 1038?-? Bắc Ninh 1075 Lý Nhân Tông Thủ khoa Minh kinh bác học
2 Mạc Hiển Tích
Hải Dương 1086 Lý Nhân Tông Thủ khoa Minh kinh bác học
3 Bùi Quốc Khái
Hải Dương 1185 Lý Cao Tông Thủ khoa Minh kinh bác học
4 Nguyễn Công Bình[2]
Vĩnh Phúc 1213 Lý Huệ Tông
5 Trương Hanh
Hải Dương 1232 Trần Thái Tông Đệ nhất giáp Thái học sinh
6 Lưu Diễm
 ? 1232 Trần Thái Tông Đệ nhất giáp Thái học sinh
7 Nguyễn Quan Quang[2]
Bắc Ninh 1234 hay 1246? Trần Thái Tông
8 Lưu Miễn
 ? 1239 Trần Thái Tông Đệ nhất giáp Thái học sinh
9 Vương Giát
 ? 1239 Trần Thái Tông Đệ nhất giáp Thái học sinh

Trạng nguyên Việt Nam

Bài chi tiết: Trạng nguyên Việt Nam
Từ khi có danh hiệu tam khôi (trạng nguyên, bảng nhãn, thám hoa) vào đời vua Trần Thái Tông), thì các thủ khoa Đại Việt được chính thức gọi là Trạng nguyên (Trạng nguyên Việt Nam cũng chính là Đình nguyên tức thủ khoa Đại Việt). Tuy vậy, không phải mọi khoa thi đều có trạng nguyên nên thủ khoa Đại Việt không hoàn toàn đồng nhất với Trạng nguyên Việt Nam.
Theo một số tài liệu, trong đó có cuốn Những ông nghè ông cống triều Nguyễn của Bùi Hạnh Cẩn, Nguyễn Loan và Lan Phương, NXB Văn hóa Thông tin, 1995, dựa vào hai công trình Các nhà khoa bảng Việt Nam, NXB Văn hóa, 1993 và Quốc triều hương khoa lục, NXB TP HCM, 1993 thì từ khi bắt đầu mở khoa thi (1075) đến khi chấm dứt (khoa thi cuối cùng tổ chức năm 1919), tổng cộng có 184 khoa thi với 2.785 vị đỗ đại khoa (đỗ tiến sĩ và tính cả phó bảng), trong đó có 56 trạng nguyên (bao gồm cả 7 vị trong danh sách trên và 49 trạng nguyên chính thức).
Tuy nhiên, tác giả Vũ Xuân Thảo trong bài Vài số liệu, tư liệu chưa chính xác trong cuốn "Những ông nghè ông cống triều Nguyễn" đăng trên tạp chí Xưa và Nay số 67, tháng 9 năm 1999 đã cho rằng con số trên không chính xác. Theo ông thì từ năm 1075 đến năm 1919 có tổng cộng có 185 khoa thi với 2.898 vị đỗ đại khoa (tính từ phó bảng trở lên), trong đó chỉ có 47 trạng nguyên. Cũng theo tác giả này thì trạng nguyên đầu tiên là Nguyễn Quan Quang, đỗ khoa Bính Ngọ (1246), nhưng trong chính sử không thấy ghi chép là năm 1246 có mở kỳ thi nào.

Đình nguyên nhà Nguyễn

Đến thời nhà Nguyễn, Đại Việt được đổi tên thành Việt Nam, sau đó lại đổi thành Đai Nam. Các kỳ thi tiến sĩ nho học thời Nguyễn chỉ bắt đầu từ năm Minh Mạng khi quốc hiệu Việt Nam đã được đổi thành Đại Nam. Với dụng ý tập trung quyền lực độc tôn vào hoàng đế, Gia Long đặt ra lệ tứ bất, trong đó tại kỳ thi Đình không lấy trạng nguyên nên những người đỗ cao nhất chỉ được ban tới bảng nhãn hay thấp hơn. Mặc dù, tất cả các kỳ thi tiến sĩ nho học thời nhà nguyễn đều là các khoa thi Hội (nhà Nguyễn không tổ chức thi Đình), nhưng các thủ khoa thời Nguyễn vẫn được gọi là Đình nguyên. Vì tuy không tổ chức một kỳ thi Đình chung cuộc sau kỳ thi Hội, như các bài thi Hội của các tân tiến sĩ được các vị vua xem xét chấm chung cuộc.

Danh sách thủ khoa nho học Việt Nam

Thứ tự Họ tên thủ khoa nho học[3][4][5][6] Khoa thi Triều đại
Thủ khoa (Minh kinh bác học, Thái học sinh), Trạng nguyên, Kinh trạng nguyên, Đình nguyên Thủ khoa Thái học sinh, Trại trạng nguyên, Hội nguyên
1 Lê Văn Thịnh
1075
2 Mạc Hiển Tích
1086
3 Bùi Quốc Khái
1185
4 Trương Hanh Lưu Diễm 1232 Trần
5 Lưu Miễn Vương Giát 1239 Trần
6 Nguyễn Quan Quang
1246 Trần
7 Nguyễn Hiền
1247 Trần
8 Trần Quốc Lặc Trương Xán 1256 Trần
9 Trần Cố Bạch Liêu 1266 Trần
10 Lý Đạo Tái[7]
1272 (1274) Trần
11 Đào Tiêu
1275 Trần
12 Mạc Đĩnh Chi
1304 Trần
13 Đào Sư Tích
1379 Trần
14 Đoàn Xuân Lôi
1385 Trần
15 Hoàng Quán Chi
1393 Trần
16 Lưu Thúc Kiệm
1400 Hồ
17 Hà Ngạn Thần
1405 Hồ
18 Triệu Thái
1429 Hậu Lê
19 Nguyễn Thiên Thái (Tích)
1431 Hậu Lê
20 Nguyễn Vết Tuyên
1435 Hậu Lê
21 Nguyễn Trực Nguyễn Như Đổ 1442 Hậu Lê
22 Nguyễn Nghiêu Tư Đặng Tuyên 1448 Hậu Lê
23 Vũ Bá Triệt Nguyễn Chỉ 1453 Hậu Lê
24
Nguyễn Văn Xứng 1458 Hậu Lê
25 Lương Thế Vinh Quách Đình Bảo 1463 Hậu Lê
26 Dương Như Châu (không rõ) 1466 Hậu Lê
27 Phạm Bá Thân Nhân Trung 1469 Hậu Lê
28 Vũ Kiệt Lê Tuấn Ngạn 1472 Hậu Lê
29 Vũ Tuấn Chiêu Cao Quýnh 1475 Hậu Lê
30 Lê Quảng Chí Lê Minh 1478 Hậu Lê
31 Phạm Đôn Lễ
1481 Hậu Lê
32 Nguyễn Quang Bật Phạm Trí Khiêm 1484 Hậu Lê
33 Trần Sùng Dĩnh Phạm Trân 1487 Hậu Lê
34 Vũ Duệ Nguyễn Khao 1490 Hậu Lê
35 Vũ Dương
1493 Hậu Lê
36 Nghiêm Viện Nguyễn Huân 1496 Hậu Lê
37 Đỗ Lý Khiêm Lương Đắc Bằng 1499 Hậu Lê
38 Lê Ích Mộc (không rõ) 1502 Hậu Lê
39 Lê Nại
1505 Hậu Lê
40 Nguyễn Giản Thanh Đỗ Vinh 1508 Hậu Lê
41 Hoàng Nghĩa Phú Nguyễn Thái Hoa 1511 Hậu Lê
42 Nguyễn Đức Lượng Nguyễn Bỉnh Đức 1514 Hậu Lê
43 Ngô Miễn Thiệu Đặng Ất 1518 Hậu Lê
44 Nguyễn Thái Bạt Nguyễn Bật 1520 Hậu Lê
45 Hoàng Văn Tán Đào Nghiễm 1523 Hậu Lê
46 Trần Tất Văn Phạm Đình Quang 1526 Hậu Lê
47 Đỗ Tống Nguyễn Quang Tán 1529 Mạc
48 Nguyễn Thiến
1532 Mạc
49 Nguyễn Bỉnh Khiêm
1535 Mạc
50 Giáp Hải Đinh Soạn 1538 Mạc
51 Nguyễn Kỳ Bạch Hồng Nho 1541 Mạc
52 Vũ Cảnh (không rõ) 1544 Mạc
53 Dương Phúc Tư Nguyễn Thước 1547 Mạc
54 Trần Văn Bảo Ngô Bật Lượng 1550 Mạc
55 Nguyễn Lượng Thái Trần Vĩnh Tuy 1553 Mạc
56 Đinh Bạt Tụy
1554 Hậu Lê
57 Phạm Trấn Nguyễn Bỉnh Dị 1556 Mạc
58 Đặng Thì Thố
1559 Mạc
59 Phạm Duy Quyết Nguyễn Khắc Kính 1562 Mạc
60 Phạm Quang Tiến Lê Khắc Đôn 1562 Mạc
61 Vũ Hữu Chính
1565 Mạc
62 Lê Khiêm
1565 Hậu Lê
63 Nguyễn Miễn Lê Tất Năng 1571 Mạc
64 Vũ Văn Khuê Nguyễn Tự Cường 1574 Mạc
65 Vũ Giới Đoàn Thế Bạt 1576 Mạc
66 Lê Trạc Tú
1577 Hậu Lê
67 Nguyễn Văn Giai
1580 Hậu Lê
68 Đỗ Cung Ngô Trừng 1580 Mạc
69 Nguyễn Tuấn Ngạn Đào Tung 1583 Mạc
70 Nguyễn Nhân Thiệm
1583 Hậu Lê
71 Nguyễn Giáo Phường
1586 Mạc
72 Phạm Y Toàn
1589 Mạc
73 Lê Như Bật
1589 Hậu Lê
74 Trịnh Cảnh Thụy
1592 Hậu Lê
75 Phạm Hữu Năng Hoàng Đĩnh 1592 Mạc
76 Nguyễn Thực Nguyễn Viết Tráng 1595 Hậu Lê
77 Nguyễn Thứ Nguyễn Khắc Khoan 1598 Hậu Lê
78 Nguyễn Đăng
1602 Hậu Lê
79 Nguyễn Thế Tiêu Đặng Duy Minh 1604 Hậu Lê
80 Lưu Đình Chất Ngô Nhân Triệt 1607 Hậu Lê
81 Nguyễn Văn Khuê Nguyễn Tiến Dụng 1610 Hậu Lê
82 Nguyễn Tuấn Bùi Tất Thắng 1613 Hậu Lê
83 Lê Trí Dụng Vũ Miễn 1616 Hậu Lê
84 Nguyễn Lại Trần Hữu Lễ 1619 Hậu Lê
85
Phạm Phi Kiên 1623 Hậu Lê
86 Giang Văn Minh
1628 Hậu Lê
87 Nguyễn Thọ Xuân
1631 Hậu Lê
88 Vũ Bạt Tụy Nguyễn Nhân Trứ 1634 Hậu Lê
89 Nguyễn Xuân Chính
1637 Hậu Lê
90 Phí Văn Thuật
1640 Hậu Lê
91 Nguyễn Khắc Thiệu Lê Trí Trạch 1643 Hậu Lê
92 Nguyễn Đăng Hạo
1646 Hậu Lê
93 Khương Thế Hiển Trịnh Cao Đệ 1650 Hậu Lê
94 Phùng Viết Tu Nguyễn Đình Chính 1652 Hậu Lê
95 Nguyễn Đình Trụ
1656 Hậu Lê
96 Nguyễn Quốc Trinh Lê Thức 1659 Hậu Lê
97 Đặng Công Chất Trần Xuân Bảng 1661 Hậu Lê
98 Nguyễn Viết Thứ Vũ Duy Đoán 1664 Hậu Lê
99 Nguyễn Quán Nho Nguyễn Hữu Đăng 1667 Hậu Lê
100 Lưu Danh Công Trần Thế Vinh 1670 Hậu Lê
101 Bùi Quang Vận Nguyễn Đức Vọng 1673 Hậu Lê
102 Nguyễn Quý Đức Ngô Sách Tuân 1676 Hậu Lê
103 Phạm Công Thiện Nguyễn Côn 1680 Hậu Lê
104 Nguyễn Đăng Đạo Phạm Quang Trạch 1683 Hậu Lê
105 Vũ Thạnh Nguyễn Danh Dự 1685 Hậu Lê
106 Nguyễn Đình Hoàn Nguyễn Quốc Cương 1688 Hậu Lê
107 Ngô Vi Thực Nguyễn Hữu Đạo 1691 Hậu Lê
108 Ngô Công Trạc
1694 Hậu Lê
109 Nguyễn Quyền
1697 Hậu Lê
110 Vũ Đình Ức Nguyễn Hiệu 1700 Hậu Lê
111 Nguyễn Quang Luân Nguyễn Trí Cung 1703 Hậu Lê
112 Phạm Quang Dung Đỗ Công Đĩnh 1706 Hậu Lê
113 Phạm Khiêm Ích Nguyễn Đồng Lâm 1710 Hậu Lê
114 Nguyễn Duy Đôn Nguyễn Ky 1712 Hậu Lê
115 Bùi Sĩ Tiêm Nguyễn Công Thái 1715 Hậu Lê
116 Vũ Công Tể
1718 Hậu Lê
117 Ngô Sách Hân Nguyễn Tông Quai 1721 Hậu Lê
118 Hà Công Huân Chu Nguyên Lâm 1724 Hậu Lê
119 Nguyễn Thế Tập Đặng Công Diễn 1727 Hậu Lê
120 Đỗ Huy Kỳ Nguyễn Bá Lân 1731 Hậu Lê
121 Nhữ Trọng Thai Nguyễn Hồ Dĩnh 1733 Hậu Lê
122 Trịnh Tuệ Nhữ Đình Toản 1736 Hậu Lê
123 Vũ Diễm Nguyễn Lâm Thái 1739 Hậu Lê
124 Phan Cảnh Nguyễn Hoản 1743 Hậu Lê
125 Đoàn Chú Trần Danh Tố 1746 Hậu Lê
126 Nguyễn Huy Oánh Vũ Miên 1748 Hậu Lê
127 Lê Quý Đôn
1752 Hậu Lê
128 Nguyễn Tông Trình Phan Cận 1754 Hậu Lê
129 Bùi Đình Dự Phạm Nguyễn Đạt 1757 Hậu Lê
130 Ngô Trần Thực Nguyễn Huy Cận 1760 Hậu Lê
131 Vũ Cơ Nguyễn Duy Thức 1763 Hậu Lê
132 Ngô Thì Sĩ
1766 Hậu Lê
133 Bùi Huy Bích Ngô Duy Viên 1769 Hậu Lê
134 Hồ Sĩ Đống
1772 Hậu Lê
135 Ngô Thế Trị Phan Huy Ích 1775 Hậu Lê
136 Nguyễn Hú (Duân) Ninh Tốn 1778 Hậu Lê
137 Lê Huy Trân
1779 Hậu Lê
138 Nguyễn Tân Nguyễn Cầu 1781 Hậu Lê
139 Nguyễn Du Nguyễn Bá Lan 1785 Hậu Lê
140 Trần Bá Lãm
1787 Hậu Lê
141 Bùi Dương Lịch
1787 Hậu Lê
142 Nguyễn Ý
1822 Nguyễn
143 Hoàng Tế Mỹ
1826 Nguyễn
144 Nguyễn Đăng Huân
1829 Nguyễn
145 Phạm Trứ
1832 Nguyễn
146 Nguyễn Hữu Cơ
1835 Nguyễn
147 Nguyễn Cửu Trường
1838 Nguyễn
148 Nguyễn Ngọc
1841 Nguyễn
149 Hoàng Đình Tá
1842 Nguyễn
150 Mai Anh Tuấn
1843 Nguyễn
151 Nguyễn Viết Chương
1844 Nguyễn
152 Phan Dưỡng Hạo
1847 Nguyễn
153 Nguyễn Khắc Cần
1848 Nguyễn
154 Đỗ Duy Đệ
1849 Nguyễn
155 Phạm Thanh
1851 Nguyễn
156 Vũ Duy Thanh
1851 Nguyễn
157 Nguyễn Đức Đạt
1853 Nguyễn
158 Ngụy Khắc Đản
1856 Nguyễn
159 Nguyễn Hữu Lập
1862 Nguyễn
160 Trần Bích San
1865 Nguyễn
161 Đặng Văn Kiều
1865 Nguyễn
162 Vũ Nhự
1868 Nguyễn
163 Nguyễn Quang Bích
1869 Nguyễn
164 Nguyễn Khuyến
1871 Nguyễn
165 Phạm Như Xương
1875 Nguyễn
166 Phan Đình Phùng
1877 Nguyễn
167 Đỗ Huy Liêu
1879 Nguyễn
168 Nguyễn Đình Dương
1880 Nguyễn
169 Nguyễn Đức Quý
1884 Nguyễn
170 Hoàng Bính
1889 Nguyễn
171 Vũ Phạm Hàm
1892 Nguyễn
172 Trần Dĩnh Sĩ
1895 Nguyễn
173 Đào Nguyên Phổ
1898 Nguyễn
174 Nguyễn Đình Tuân
1901 Nguyễn
175 Đặng Văn Thụy
1904 Nguyễn
176 Nguyễn Đình Phiên
1907 Nguyễn
177 Vương Hữu Phu
1910 Nguyễn
178 Đinh Văn Chấp
1913 Nguyễn
179 Trịnh Thuần
1916 Nguyễn
180 Nguyễn Phong Di
1919 Nguyễn

Xem thêm

Liên kết ngoài

Tài liệu tham khảo

Ghi chú

Khoa bảng
Thi Hương Thi Hội Thi Đình
Giải nguyên Hội nguyên Đình nguyên
Hương cống
Sinh đồ
Thái học sinh
Phó bảng
Trạng nguyên
Bảng nhãn
Thám hoa
Hoàng giáp
Đồng tiến sĩ xuất thân

0 comments:

Post a Comment

 
Powered by Blogger